Thông báo khảo sát sự quan tâm (gửi các nhà đầu tư)
THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM
Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn mời các nhà đầu tư đăng ký quan tâm thực hiện Dự án tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng theo hình thức BOT với các thông tin như sau:
I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN
1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến):
a) Mục tiêu: Dự án tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng được đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; kết nối với đường cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư; đáp ứng nhu cầu vận tải cho tỉnh Lạng Sơn nói riêng và vùng Đông Bắc và cả nước nói chung; từng bước hoàn thiện quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ cao tốc của Việt Nam thời kỳ 2021-2030.
Tuyến hoàn thành sẽ là cầu nối quan trọng của tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh-Lạng Sơn - Hải Phòng - Quảng Ninh, nhằm tạo ra hành lang kinh tế xuyên Á, tạo lợi thế để Việt Nam là cửa ngõ giao lưu thương mại với Trung Quốc và khu vực Đông Nam Á; góp phần liên kết, phát triển nhanh các lĩnh vực kinh tế trọng điểm của tỉnh Lạng Sơn như công nghiệp, du lịch, dịch vụ, xuất nhập khẩu hàng hóa; thúc đẩy phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tạo động lực để tỉnh Lạng Sơn phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững và trở thành một trong các cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Quy mô:
- Tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng có chiều dài khoảng 43Km được thiết kế với quy mô 6 làn xe cơ giới, nền đường Bnền=32,25m; Tuyến kết nối cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng với cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam dài khoảng 17km, (bao gồm khoảng 2km tuyến nối vào cửa khẩu Cốc Nam) quy mô 4 làn xe cơ giới, Bnền = 22m.
- Quy mô dự án được phân kỳ đầu tư quy mô theo 2 giai đoạn cụ thể như sau:
❖ Giai đoạn phân kỳ:
- Tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng: Đầu tư xây dựng tuyến theo quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường là 17m. Cụ thể: nền đường rộng 17m, mặt đường rộng 16,0m (gồm 4 làn xe 4x3,5m=14m; dải phân cách giữa và dải an toàn rộng 3x0,5m+2x0,25m=2m; lề đất: Blề=2x0,5=1,0m). Bố trí các điểm dừng xe khẩn cấp cách quãng 4-5Km/1 điểm.
- Tuyến kết nối cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng với cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam: Đầu tư xây dựng theo quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 14,5m, mặt đường rộng 12,5m gồm: 2 làn xe chạy: 2x3,5m=7m; dải phân cách giữa và dải an toàn giữa: 3x0,5m=1,5m; dải an toàn (lề gia cố): 2x2,0m=4,0m; lề đất: Blề=2x1=2m. Bố trí các điểm vượt xe dài từ 1,3-1,8Km/1 điểm.
❖ Giai đoạn hoàn thiện:
- Tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng: Hoàn thiện quy mô mặt cắt ngang tuyến 6 làn xe cơ giới, nền đường Bnền=32,25m;
- Tuyến kết nối cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng với cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam: Hoàn thiện tuyến với quy mô 4 làn xe cơ giới, Bnền = 22m.
- Đường gom dọc tuyến theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại B hoặc quy mô hiện tại.
2. Địa điểm thực hiện dự án: Dự án được thực hiện trên địa bàn 03 huyện và 01 thành phố của tỉnh Lạng Sơn gồm: huyện Văn Lãng, huyện Cao Lộc, huyện Chi Lăng và thành phố Lạng Sơn.
- Tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng: chiều dài tuyến khoảng 43km.
+ Điểm đầu: Km1+800 thuộc địa phận thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn;
+ Điểm cuối: Km44+749,67 (kết nối với điểm đầu tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn) thuộc xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
- Tuyến nối cửa khẩu Tân Thanh - Cốc Nam với cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng: Chiều dài tuyến khoảng 17km, gồm 02 đoạn:
+ Đoạn tuyến số 1: Điểm đầu: Km0+00 tại nút giao IC02 (Km7+700)- Cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng; điểm cuối: Km14+356 tại nút giao giữa QL4A và đường đi vào khu cửa khẩu Tân Thanh; chiều dài khoảng 15 km.
+ Đoạn tuyến số 2: Điểm đầu: Km0+00 tại nút giao với tuyến nối cửa khẩu Hữu Nghị với cửa khẩu Tân Thanh - Cốc Nam (Km7+480); điểm cuối: Km1+876 tại nút giao giữa QL.4A và đường đi vào cửa khẩu Cốc Nam; chiều dài khoảng 2km.
3. Thời gian thực hiện dự án:
- Giai đoạn phân kỳ: Thời gian thực hiện từ năm 2022 - 2025; hoàn thành trong năm 2025 và đưa vào khai thác năm 2026.
- Giai đoạn hoàn chỉnh: Thực hiện đầu tư phù hợp với nhu cầu giao thông, dự kiến sau năm 2025. Trong điều kiện cho phép về thu xếp vốn, sẽ đẩy nhanh việc thực hiện đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh để nâng cao chất lượng dịch vụ cho tuyến cao tốc.
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):
a) Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 823,95 ha.
b) Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư.
- Đối với tuyến cao tốc cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng: Phạm vi giải phóng mặt bằng hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch 6 làn xe cao tốc giai đoạn hoàn chỉnh với nền đường rộng 32,25m.
- Đối với tuyến kết nối cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam: Phạm vi giải phóng mặt bằng hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch 4 làn xe cao tốc giai đoạn hoàn chỉnh với nền đường rộng 22m.
- Giải phóng mặt bằng theo quy mô hoàn chỉnh các công trình phục vụ khai thác vận hành: trung tâm điều hành, trạm thu phí, mỏ khai thác vật liệu, các nút giao, đường ngang kết nối quy hoạch…
5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến): Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT).
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư (giai đoạn phân kỳ): 10.620 tỷ đồng.
7. Sơ bộ phương án tài chính:
a) Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm thu xếp: Khoảng 5.620,0 tỷ đồng (chiếm 52,92% tổng mức đầu tư), trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu: Khoảng 1.124 tỷ đồng (chiếm 20% tổng vốn nhà đầu tư huy động).
+ Vốn vay và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khoảng 4.496 tỷ đồng (chiếm 80% tổng vốn nhà đầu tư huy động).
- Vốn nhà nước trong dự án PPP: Khoảng 5.000 tỷ đồng (chiếm 47,08% tổng mức đầu tư), trong đó: vốn ngân sách trung ương 2.500 tỷ đồng; vốn ngân sách tỉnh 2.500 tỷ đồng.
b) Vốn nhà nước trong dự án:
Giá trị phần vốn nhà nước khoảng 5.000 tỷ đồng bố trí cho bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khoảng 1.502 tỷ đồng; hỗ trợ xây dựng công trình tạm và xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khoảng 3.498 tỷ đồng.
c) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm dịch vụ sử dụng đường bộ: được xác định theo nguyên tắc xác định cụ thể mức giá khởi điểm và mức giá cho từng thời kỳ bảo đảm lợi ích của Nhà nước, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án PPP và người sử dụng; tạo điều kiện để Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án PPP thu hồi vốn và có lợi nhuận phù hợp theo quy định của pháp luật về giá, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình trong suốt thời gian khai thác dự án và thu phí theo hình thức thu phí kín.
8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư:
- Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được hưởng các ưu đãi và được hưởng bảo đảm đầu tư theo quy định tại Luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021, Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ, các cơ chế thực hiện cao tốc và quy định pháp luật khác có liên quan.
- Các ưu đãi khác được địa phương ban hành để áp dụng cho các Nhà đầu tư, Nhà thầu, Doanh nghiệp tham gia đầu tư theo cam kết và chính sách thu hút đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn theo đúng quy định pháp luật, nhằm huy động nguồn vốn thực hiện dự án.
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và giảm doanh thu:
- Dự án này áp dụng cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật PPP.
- Dự án này không áp dụng cơ chế chia sẻ phần doanh thu giảm so với phương án tài chính của dự án.
10. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Công ty cổ phần Tập đoàn Đèo Cả.
11. Nguyên tắc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư như sau:
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam trở lên đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký quan tâm.
II. NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY
1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.
Đề nghị các Nhà đầu tư có báo cáo sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm triển khai các dự án có tính chất tương tự theo một số gợi ý sau:
- Dự án nhà đầu tư đã tham gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư (PPP) với vai trò Nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu. Đề nghị báo cáo cụ thể từng dự án đã tham gia về: quy mô dự án, tổng mức đầu tư, giá trị góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư trong dự án; tình hình triển khai dự án đến nay (đã đưa vào khai thác, đang xây dựng…); các thông tin khác (nếu có).
- Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà Nhà đầu tư tham gia với vai trò Nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu. Đề nghị báo cáo cụ thể từng dự án đã tham gia về: quy mô dự án, tổng mức đầu tư; giá trị góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư trong dự án; tình hình triển khai dự án đến nay (đã đưa vào khai thác, đang xây dựng…); các thông tin khác (nếu có).
- Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ mà Nhà đầu tư với vai trò là nhà thầu chính (nhà thầu thi công xây lắp; nhà thầu vận hành bảo trì). Đề nghị báo cáo cụ thể từng dự án đã tham gia về: quy mô dự án; các thông tin khác (nếu có).
- Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà Nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà thầu chính. Đề nghị báo cáo cụ thể từng dự án đã tham gia về: giá trị gói thầu/hợp đồng hoặc tổng giá trị thực hiện các gói thầu/hợp đồng; thời gian thực hiện hợp đồng; các thông tin khác (nếu có).
2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án:
Đề nghị các Nhà đầu tư, bên cho vay có ý kiến về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án theo chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị Quyết số 41/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn (sao gửi kèm theo) và một số thông số chủ yếu nêu tại điểm b khoản 1 mục I thông báo này.
3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của Nhà đầu tư.
Đề nghị các Nhà đầu tư, bên cho vay có ý kiến đánh giá sơ bộ về tính hấp dẫn, tính khả thi và hiệu quả tài chính của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của nhà đầu tư; khả năng huy động, cung cấp nguồn vốn tín dụng để triển khai dự án.
4. Các nội dung khác.
III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM
1. Nhà đầu tư quan tâm cung cấp các thông tin bao gồm: Hồ sơ về tư cách pháp lý; năng lực, kinh nghiệm tương ứng với thông tin dự án nêu tại Mục I Thông báo này; phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền; thông tin liên lạc của nhà đầu tư.
2. Thời điểm hết hạn đăng ký: đến 17h00 ngày 02/6/2023 (30 ngày).
3. Thông tin liên hệ của cơ quan có thẩm quyền:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
- Địa chỉ: Số 02 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Số điện thoại: (0205) 3.812.120
- Số fax: (0205) 3.812.336
(Link: https://sokhdt.langson.gov.vn/en/node/29358)